Lừa Đảo Tài Sản Số Tiền Bao Nhiêu Thì Bị Truy Tố Hình Sự?

Việc xác định số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự luôn là vấn đề quan trọng trong pháp luật hình sự khi người vi phạm tham gia đánh bài bạc hay lừa đảo, chiếm đoạt tài sản. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu các quy định cơ bản liên quan đến mức tiền để truy cứu trách nhiệm liên quan.

Giải thích lừa đảo, chiếm đoạt tài sản số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự?

Nhiều người thắc mắc số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự khi hành vi liên quan đến lừa đảo, chiếm đoạt tài sản xảy ra. Hiểu rõ quy định pháp luật giúp bạn tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi của mình. Dưới đây là những quy tắc giải thích chi tiết:

Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là việc dùng thủ đoạn gian dối nhằm chiếm hữu tài sản của người khác một cách trái pháp luật. Khi tìm hiểu số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự, bạn cần nắm rõ các yếu tố cấu thành tội danh này để tránh vi phạm như sau:

  • Sử dụng lời nói, hành động gian dối để tạo niềm tin sai lệch.
  • Lợi dụng sự thiếu hiểu biết hoặc tin tưởng của nạn nhân.
  • Giá trị tài sản chiếm đoạt đạt mức truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.
  • Có ý chí và mục đích chiếm đoạt rõ ràng ngay từ đầu.
  • Hậu quả gây thiệt hại về kinh tế hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của nạn nhân.

Tội lừa dối khách hàng

Tội lừa dối khách hàng thường xảy ra trong hoạt động mua bán, khi người bán cố tình gian lận để thu lợi bất chính. Đây cũng là hành vi có thể bị truy tố hình sự nếu bạn hiểu về ngưỡng quy định về số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự, cụ thể:

  • Cân, đo, đong, đếm thiếu so với thỏa thuận.
  • Bán hàng kém chất lượng nhưng quảng cáo sai sự thật.
  • Cố tình tráo đổi hàng hóa, làm thay đổi số lượng hoặc chất lượng.
  • Che giấu thông tin quan trọng để người mua hiểu sai.
  • Giá trị lợi bất chính đạt mức truy cứu theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Nhiều người không biết tội lừa dối thì số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự
Nhiều người không biết tội lừa dối thì số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự

Tội buôn bán hàng giả

Buôn bán hàng giả là hành vi sản xuất, phân phối hoặc tiêu thụ sản phẩm không đúng với công bố, mạo danh thương hiệu hoặc giả mạo xuất xứ. Nếu mức phạt hoặc giá trị hàng vi phạm đủ lớn, sẽ bị xử lý. Vậy số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự?

  • Làm giả nhãn hiệu, bao bì, thông tin sản phẩm.
  • Sản xuất hàng hóa không đạt tiêu chuẩn về chất lượng.
  • Bán hàng giả mạo nguồn gốc, xuất xứ.
  • Hàng hóa gây nguy hại cho sức khỏe hoặc môi trường.
  • Giá trị hàng vi phạm đạt ngưỡng bị xử lý hình sự theo luật.

Điều kiện định danh số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự?

Khi xem xét số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự, pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng các ngưỡng định danh và điều kiện áp dụng. Việc nắm rõ các trường hợp này giúp cá nhân, tổ chức phòng tránh hành vi vi phạm và hậu quả pháp lý nghiêm trọng:

  • Hàng giả có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên hoặc tương đương với số lượng hàng thật/sản phẩm cùng tính năng, công dụng.
  • Giá trị dưới 30 triệu đồng nhưng người vi phạm đã từng bị xử phạt hành chính theo Điều 192 BLHS hoặc các điều 188, 189, 190, 191, 193, 194, 195, 196, 200 BLHS hoặc từng bị kết án về các tội này và chưa xóa án tích mà vẫn tái phạm.
  • Hành vi, thủ thuật gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe cho người khác với tỷ lệ thương tật từ 31% trở lên.
  • Thu lợi bất chính từ số tiền là 50 triệu đồng trở lên.
Các điều kiện chung để biết được số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự
Các điều kiện chung để biết được số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự

Cách nhận biết lừa đảo, lừa dối khách và buôn hàng giả

Việc nắm rõ cách nhận biết lừa đảo, lừa dối khách và buôn hàng giả sẽ giúp bạn chủ động phòng tránh, bảo vệ quyền lợi, tài sản cũng như biết được số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự. Những dấu hiệu sau đây là cơ sở quan trọng để nhận diện và cảnh giác với các hành vi gian lận trong đời sống hàng ngày:

Đối tượng bị tác động

Đối tượng bị tác động trong tội “lừa dối khách hàng” theo Điều 198 Bộ luật Hình sự là các loại hàng hóa thật, hợp pháp và được lưu thông trên thị trường. Vậy số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự? Ở đây, hành vi gian dối không nằm ở bản chất hàng hóa, sản phẩm hay dịch vụ, mà chỉ xuất hiện ở khâu cân, đo, đong, đếm hoặc tính toán sai lệch nhằm trục lợi.

Trường hợp hàng hóa là giả hoặc dù hợp pháp nhưng khác loại so với mặt hàng khách muốn mua, thì sẽ không cấu thành tội lừa dối khách hàng mà phải xem xét dưới góc độ tội “lừa đảo chiếm đoạt tài sản” hoặc “buôn bán hàng giả”.

Hàng hóa giả ở hình thức nhưng vẫn đảm bảo

Trong thực tế, số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự? Có những trường hợp hàng hóa được làm giả về hình thức bên ngoài, chẳng hạn như bao bì, nhãn mác hoặc thiết kế, nhưng bên trong vẫn có chất lượng và công dụng tương đương hàng thật. Theo quy định pháp luật, những trường hợp này không bị xử lý theo Điều 174 Bộ luật Hình sự về “lừa đảo chiếm đoạt tài sản” hay Điều 192 về “buôn bán hàng giả”.

Bởi vì hành vi không nhằm chiếm đoạt tài sản hoặc gây hại cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, cá nhân hoặc tổ chức vẫn có thể bị xử phạt hành chính do vi phạm quy định về nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ hoặc gây nhầm lẫn cho người mua.

Để biết số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự bạn phải hiểu từng tình huống
Để biết số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự bạn phải hiểu từng tình huống

Hàng giả về công dụng, giá trị

Đối với hàng giả về công dụng hoặc giá trị sử dụng, tức không đáp ứng đúng chức năng, chất lượng theo tên gọi hoặc chỉ đạt tối đa 70% tiêu chuẩn hàng thật, số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự? Thông thường sẽ có hai hướng xử lý như sau:

  • Nếu hàng hoàn toàn không mang lại giá trị hay công dụng như công bố, đây được coi là hành vi “lừa đảo chiếm đoạt tài sản” do người mua không nhận được lợi ích mong đợi.
  • Nếu hàng vẫn có công dụng, giá trị nhưng dưới 70% so với tiêu chuẩn, hiện chưa có sự thống nhất rõ ràng trong thực tiễn xét xử.

Định tội danh cho tình huống phạm tội cụ thể

Từ nguyên tắc đã nêu, để biết số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự, ta có thể áp dụng để làm rõ tội danh trong ví dụ thực tế như sau “A đặt hàng của B một chiếc điện thoại iPhone 16, trị giá 30 triệu đồng”:

  • Không giao hàng → Lừa đảo (Đ.174)
  • Giao iPhone 16 lỗi, giá trị ~80% → Tội lừa dối khách hàng (Đ.198 BLHS).
  • Giao iPhone 15 thay iPhone 16 → Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Đ.174 BLHS).
  • Giao máy giống iPhone 16, hàng giả, chất lượng 50 – 70% → Tội buôn bán hàng giả (Đ.192 BLHS).
  • Không chính hãng >70% → Lừa đảo (Đ.174)
  • Không chính hãng <50% → Lừa đảo (Đ.174)
  • Khác mẫu, <50% → Lừa đảo (Đ.174)
Ví dụ cụ thể về việc định danh số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự
Ví dụ cụ thể về việc định danh số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự

Kết luận

Qua đây có thể thấy, việc xác định số tiền bao nhiêu thì bị truy tố hình sự đóng vai trò then chốt trong quá trình xử lý các vụ án. Ngoài ra, bạn cũng nên tìm hiểu về Khoản 2 tội đánh bạc đi tù bao nhiêu năm. Hiểu rõ ngưỡng truy cứu không chỉ giúp cá nhân và doanh nghiệp phòng tránh rủi ro pháp lý mà còn góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong đời sống hàng ngày.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *